I. GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
- Là bộ biến đổi điện một chiều (DC) từ bình Ăcquy thành điện xoay chiều (AC) - 220V/50Hz dùng cho các thiết bị điện khi bị mất điện
- Có nhiều mức công suất để qúy khách có thể lựa chọn phù hợp với nhu cầu sử dụng.
- Đặc điểm nổi bật của sản phẩm này là điện áp ra khi ở chế độ Inverter có dạng sóng hoàn toàn Sin – True/Pure sine wave - giống như điện lưới: Đáp ứng tốt cho tất cả các loại thiết bị điện dân dụng và chuyên dụng.
- Sau khi đảm bảo việc kết nối các đường dây từ đầu ra (AC output) đến tải theo hướng dẫn. Bạn sẽ luôn có điện sử dụng mà không phải làm thêm bất kỳ một thao tác nào khi mất điện hay khi có điện trở lại.
- Thời gian cấp điện phụ thuộc vào dung lượng Ăcquy và tải sử dụng. Dung lượng ắcquy càng lớn thời gian sử dụng càng lâu. Tải càng nhỏ thời gian sử dụng càng dài.
II. SƠ ĐỒ TỔNG THỂ
III. THÔNG SỐ KỸ THUẬT
STT
|
CHỈ TIÊU KỸ THUẬT
|
THÔNG SỐ
|
1
|
Công suất danh định
|
850VA/600W ~ 5000VA/3500W
|
2
|
Công suất đỉnh
|
1700 ~10000 VA / 50 ms
|
3
|
Dòng không tải
|
700 ~1400 m A
|
4
|
Điện áp vào ắcquy
|
12-24-48 VDC
|
5
|
Dải điện áp làm việc
|
10.5-14.5V/21-29V/42-58V
|
6
|
Dạng sóng
|
Sóng hình Sin chuẩn
|
7
|
Độ méo
|
≤ 3 %
|
8
|
Điện áp ra
|
220 VAC ± 3%
|
9
|
Tần số
|
50 Hz ± 2%
|
10
|
Hiệu suất
|
≥ 82%
|
11
|
Bảo vệ
|
Ngắn mạch, Quá tải
|
Inverter tự động ngắt điện áp ra.
|
Điện áp ắcquy thấp.
|
Chống ngược ắcquy
|
12
|
Hiển thị
|
Mức bình, Mức tải và Đèn báo trạng thái hoạt động (bình thường/ xanh, Quá nhiệt/ đỏ, Thấp bình/ cam, quá tải/ đỏ nhấp nháy)
|
13
|
Môi trường
|
Nhiệt độ < 50°c, độ ẩm < 90%
|
IV. MỘT SỐ LƯU Ý
1. Máy phải luôn được đặt ở nơi khô ráo, thoáng mát. Không được bịt kín các lỗ thông gió của máy.
2. Nên nối đất tốt cho vỏ máy để tránh cảm giác giật do tĩnh điện.
3. Khi nối điện 220VAC từ đầu ra của máy đến các thiết bị sử dụng, quý khách luôn phải chắc chắn rằng dây điện này là không bị chạm hoặc nối với điện lưới. Quý khách nên tách riêng đường dây dùng cho các thiết bị được ưu tiên sử dụng - phù hợp với công suất máy mà Quý khách đã lựa chọn.
4. Ắcquy phải đảm bảo chất lượng và thường xuyên được chăm sóc bảo dưỡng theo yêu cầu kỹ thuật của nhà cung cấp ắcquy.
5. Máy bị “lỗi” thường do các nguyên nhân sau:
- Bị quá tải
- Bị quá kín bít dẫn đến quá nhiệt
- Acquy quá cạn hoặc giảm chất lượng hoặc mối nối bị lỏng, rỉ sét,…
+ Khi này Quý khách cần tắt máy (Off), rút bớt tải và kiểm tra lại: điện áp, các mối nối và ắcquy. Đồng thời cần xem xét lại các yêu cầu khác trên hướng dẫn kỹ thuật đã nêu.
+ Nếu Quý khách đa kiểm tra đầy đủ mà máy vẫn chưa hoạt động cần báo cho nhà sản xuất hoặc đại lý bán hàng theo số điện thoại hoặc email, website, ... đã được in trên phiếu bảo hành và Hướng dẫn sử dụng.
+ Trường hợp cầu chì bị đứt phải thay đúng chủng loại và trị số (theo mẫu nhà sản xuất gửi kèm). Nghiêm cấm việc nối tắt bằng dây điện hoặc vật liệu khác.
+ Tuyệt đối không tự ý sửa chữa. Máy sẽ không được bảo hành miễn phí khi mất tem niêm phong.
V TRUE SINE WAVE INVERTER
1. True sine Inverter công suất 850VA-1400VA.
a. Chi tiết mặt trước:
1. Đèn chỉ thị trạng thái Ăcquy(Full: Bình đầy, Normal: Bình Ăcquy bình thường, Low: Bình yếu, Empty: Bình cạn)
2. Đèn báo trạng thái tải sử dụng.
3. Đèn báo lỗi(xem chi tiết ở Thông số kỹ thuật).
4. Công tắc khởi động máy(ON/OFF).
5. Ổ cắm thiết bị sử dụng(220V/50Hz output).
b. Chi tiết mặt sau:
1. Quạt làm mát hoạt động theo nhiệt độ của máy.
2. Cầu chì DC.
3. Vị trí đấu nối accu(Lưu ý: dấu +, -).
2. True sine Inverter công suất 2000VA-5000VA.
a) Chi tiết mặt trước:
1. Đèn báo máy họat động ở chế độ Inverter(mất điện lưới)
2. Đèn báo lỗi (Xem chi tiết ở Thông số Kỹ thuật).
3. Đèn chỉ thị trạng thái ắcquy.
4. Công tắc khởi động máy(ON/OFF).
5. Ổ cắm thiết bị sử dụng(220V/50Hz output).
b) Chi tiết mặt sau:
1... Quạt làm mát hoạt động theo nhiệt độ của máy.
2... Vị trí đấu nối thiết bị sử dụng (220V/50Hz-AC OUTPUT).
3... Vị trí đấu nối ắcquy(Lưu ý: dấu +, -).
4... Cầu chì DC input.
VI. THỨ TỰ THAO TÁC LẮP ĐẶT VÀ KỸ THUẬT VẬN HÀNH
1. Tắt(OFF) tất cả các công tắc máy.
2... Nếu điện áp DC input của máy là 24V hoặc 48V cần mắc nối tiếp các cực “+” và “-” các ắcquy với nhau thành hệ thống phù hợp với điện áp vào DC của máy. Rồi nối các cực “+” và “-” của hệ bình ắcquy vào đầu DC input của máy.
3... Khi đấu nối dây của máy với ắcquy phải hết sức cẩn thận không được nhầm lẫn các cực “+” và “-” của ắcquy với các cực của máy ngay cả khi máy chưa hoạt động.
4... Các mối nối dây DC cần phải chắc chắn. Dây nối phải có kích thước bằng hoặc lớn hơn theo mẫu dây của nhà sản xuất gởi kèm.
5... Đường dây ra điện 220V của máy khi nối với các thiết bị để sử dụng luôn luôn phải được cách ly với điện lưới - Cần kiểm tra kỹ điều này trước khi vận hành.
6... Kết nối thiết bị sử dụng đến đầu ra 220V của máy. Cần tắt các thiết bị trước khi kết nối, các thiết bị sử dụng không được vượt quá công suất qui định của máy.
7. Bật công tắc để nối ắcquy với máy - Công tắc này ở vị trí On.
8. . Bật lần lượt các thiết bị sử dụng để máy không bị quá tải do khởi động quá nặng. Cần lưu ý rằng các phụ tải là động cơ như máy bơm, máy lạnh…. có công suất khởi động lớn gấp nhiều lần công suất định mức nên rất dễ xảy ra hiện tượng quá tải khi dùng với thiết bị này.
9... Sau khi thực hiện đúng các yêu cầu trên máy sẽ tự hoạt động theo các chức năng thiết kế của nhà sản xuất.
Chú ý: Nếu máy bị hỏng do quí khách vi phạm Điều 3 và 5 nhà sản xuất sẽ không bảo hành miễn phí